I. KPI là gì?
KPI theo tiếng anh là viết tắt của Key Performance Indicator có nghĩa là chỉ số đánh giá thực hiện công việc, là công cụ đo lường, đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, tỷ lệ, chỉ tiêu định lượng, nhằm phản ánh hiệu quả hoạt động của các tổ chức hoặc bộ phận chức năng hay cá nhân.
Các tổ chức, doanh nghiệp thường sử dụng KPI ở nhiều cấp độ khác nhau để đánh giá mức độ thành công của họ đối với một mục tiêu đề ra từ trước. KPI ở level cao sẽ tập trung vào các chỉ số, mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. Ngược lại, KPI ở level thấp được sử dụng cho các hệ thống quy trình, cá nhân, phòng ban, nhằm đánh giá hiệu suất những công việc, tiến trình đơn lẻ.
II. KPI cho bộ phận Marketing
Chỉ số KPI trong marketing là yếu tố đặc biệt quan trọng, được xác định theo các chỉ số như: Chỉ số KPI marketing cho hoạt động quảng cáo, chỉ số KPI marketing cho hoạt động khuyến mãi, chỉ số KPI marketing cho quan hệ công chúng, chỉ số KPI marketing cho hoạt động internet marketing. Tham khảo mẫu KPI cho nhân viên marketing, mẫu KPI phòng marketing dưới đây:
1. KPI cho PR
1.1. Hiệu quả bài pr, thông cáo báo chí
- Chỉ số này phản ánh các đơn vị truyền thông đã đăng tải nội dung thông điệp có hiệu quả hay không?
- Mỗi bài pr bạn liệt kê ra các ý quan trọng mà bạn muốn truyền thông và cho điểm trọng số vị trí quan trọng của ý đó. Tổng trọng số là 10.
- Bạn đánh giá xem báo nào đã đăng tải đúng bao nhiêu ý, ví dụ 3 ý thì bạn cộng các điểm lại.
- Tiếp đó bạn đánh giá nội dung thuyết phục của bài đó. Thang điểm là 10.
- Điểm trung bình hiệu quả của báo đó = (điểm nội dung + điểm thuyết phục)/2.
- Bạn đánh giá trọng số mức độ quan trọng của tất cả các tờ báo mà bạn tham gia, tổng trọng số là 10.
- Nhân trọng số với điểm hiệu quả và cộng tất cả lại / 100.
1.2. Thăm dò dư luận
- Mục đích là tiến hành thăm dò sự hiểu biết đúng đắn khách mời và các đại lý, nhà phân phối đã đọc thông cáo báo chí trên báo.
- Việc tìm hiểu chia nên chia làm 2-3 kỳ, lý do là chương trình Pr có tác động lâu dài, số liệu thu nhập chỉ mang tính tạm thời.
1.3. Mức độ biết đến doanh nghiệp thông qua những chương trình quan hệ công chúng đã làm.
- Đo lường kết quả trước và sau khi thực hiện chương trình PR áp dụng cho những công việc có kết quả dễ đo lường
1.4. Mức độ biết đến sản phẩm thông qua những chương trình quan hệ công chúng đã làm
- Đo lường kết quả trước và sau khi thực hiện chương trình PR áp dụng cho những công việc có kết quả dễ đo lường
1.5. Nhận thức của khách hàng và công chúng về hình ảnh của sản phẩm và doanh nghiệp
- Đo lường kết quả trước và sau khi thực hiện chương trình PR áp dụng cho những công việc có kết quả dễ đo lường
1.6. Phản hồi ý kiến của đối tượng
- Các đối tượng có thể viết bài nói về cảm nghĩ gởi đến báo chí
- Lượng người gọi ĐT đến công ty nhằm biết thêm thông tin
- Lượng khách hàng phàn nàn về thông tin công ty
2. KPI cho quảng cáo
2.1. Chi phí quảng cáo trên 1000 khán giả mục tiêu
- Bạn nên tính chi phí quảng cáo này cho từng kênh khác nhau để xác định hiệu quả của từng kênh.
- Bạn có thể tính trung bình cho tất cả các kênh và so sánh với đối thủ cạnh tranh để so sánh hiệu quả.
2.2. Mức độ biết đến sản phẩm: được đo lường trước và sau quảng cáo
- Tỷ lệ = số người nhận ra sản phẩm của bạn/tổng số người thu thập.
- Tỷ lệ này được đo lường trước và sau khi quảng cáo.
2.3. Tỷ lệ phần trăm những người nhận lại (nhớ có trợ giúp), nhớ lại (nhớ không cần trợ giúp) những chi tiết trong thông điệp quảng cáo
2.4. Đánh giá của khách hàng về các thông điệp quảng cáo (tính gây ấn tượng, khả năng tạo niềm tin)
2.5. Mức độ ưa thích của khách hàng đối với thông điệp và chương trình quảng cáo
2.6. Số lượng người hỏi mua sản phẩm được quảng cáo sau chương trình quảng cáo
2.7. Doanh thu của sản phẩm được quảng cáo: được đo lường trước và sau chương trình quảng cáo
- Bạn cần đo lường toàn bộ công ty và nhiều kênh bán hàng khác nhau.
- Bạn có thể dùng phương pháp cắt các thông điệp quảng cáo khi đến mua hàng giảm giá để đo lường hiệu quả của từng kênh.
- Một cách theo dõi và đo lường rất thực tế, hiệu quả mà bạn đừng bỏ qua là hỏi các khách hàng, họ biết về công việc kinh doanh của bạn từ nguồn thông tin nào.
3. KPI hoạt động khuyến mãi
3.1. Tỷ lệ doanh số thời gian khuyến mãi và trước khi khuyến mãi.
- Nếu số lượng khuyến mãi thấp chứng tỏ sản phẩm của bạn không hấp dẫn hoặc là hoạt động truyền thông chưa được tốt.
3.2. Tỷ lệ doanh thu sau khuyến mãi và trước khuyến mãi.
- Sau thời gian khuyến mại thường là doanh thu giảm xuống, do khách hàng chưa dùng hết sản phẩm. Do vậy tỷ lệ doanh thu thấp hơn so với trước khuyến mãi cùng không làm bạn lo lắng.
3.3. Tỷ lệ doanh thu sau khuyến mãi (một thời gian dài) / trước khi khuyến mãi.
- Nếu tỷ lệ này thấp hơn so với trước khi khuyến mãi chứng tỏ hiệu quả khuyến mãi của bạn chưa tốt.
3.4. Tỷ số chi phí khuyến mại (giải thưởng, quảng cáo cho khuyến mại, quản lý khuyến mại) trên doanh thu.
4. KPI cho Digital Marketing
4.1. Tỉ lệ người truy nhập mới
- Tỷ lệ này bằng số người truy cập mới / tổng số người truy cập.
- Bằng cách đánh giá riêng tỉ lệ hoán chuyển người truy nhập mới, bạn mới có thể nhìn thấy rõ hơn hiệu lực của những công cụ tìm kiếm hay các chiến dịch quảng cáo của công ty.
4.2. Tỉ lệ quay lại của người truy nhập cũ
- Bằng cách theo dõi tỉ lệ này, bạn có thể biết Website của bạn có được nhiều khách hàng quan tâm hay không, từ đó có chiến lược đối với nội dung Website.
4.3. Số trang xem/ truy nhập
- Tỷ lệ này phản ánh sự hấp dẫn site đối với người xem.
- Việc tăng tỉ lệ trang xem/ truy nhập chỉ ra nội dung của bạn đang được người đọc quan tâm bằng việc người xem dành thời gian để xem các trang.
- Tuy nhiên một tỉ lệ cao cũng có thể là do quy trình thanh toán và xem sản phẩm phức tạp quá mức cần thiết.
4.4. Số hàng/ đặt hàng
- Bạn nên có một công cụ theo dõi bao nhiêu hàng được xem trên một lần đặt hàng. Điều này giúp bạn tìm hiểu được hành vi của người mua hàng để từ đó đưa ra chiến lược marketing và bán hàng phù hợp hơn.
4.5. Giá trị đặt hàng trung bình
- Tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh mà giá trị đặt hàng trung bình sẽ khác nhau, chính vì vậy mục tiêu về giá trị trung bình của bạn cũng khác nhau. Tuy nhiên nếu bạn đo lường giá trị này thường xuyên, bạn sẽ có thông số giữa các năm, điều này hỗ trợ cho marketing rất nhiều.
4.6. Tỉ lệ bỏ Web ngay khi truy nhập
- Sự kiện này xảy ra khi một người truy nhập một trang trên site của bạn và cũng ngay lập tức họ nhấn chuột rời bỏ Website ra không quay trở lại.
- Tỉ lệ bỏ Web cao có thể do nhiều yếu tố trong đó có các yếu tố thời gian tải Web chậm, nội dung không phù hợp với người truy nhập, thiết kế giao diện không cuốn hút, …
- Bạn nên theo dõi liên tục tỉ lệ bỏ Web này trong các trang Web quan trọng bao gồm trang chủ và những trang có SEO hoặc PPC.
4.7. Thời gian tải trang Web
- Thời gian tải trang Web chậm có thể là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tỉ lệ bỏ Web ngay khi truy nhập cao.
- Bạn nên kiểm tra thời gian tải trang Web với nhiều tốc độ kết nối hoặc với các công cụ kiểm tra trực tuyến.
4.8. Nguồn truy nhập vào Website của bạn
- Với công cụ Google Analytics cho phép bạn theo dõi nguồn truy nhập theo 3 danh mục: Truy nhập trực tiếp (bằng cách gõ trực tiếp URL Website của bạn), Truy nhập từ kết quả tìm kiếm (kết quả trả về bao gồm cả SEO và PPC), cuối cùng là từ các site tham chiếu (từ bất cứ site nào liên kết đến Website của bạn).
- Tùy theo mỗi site mà tỉ lệ truy nhập có khác nhau, tuy nhiên nếu số lượng người truy nhập trực tiếp tăng lên, điều này đồng nghĩa với thương hiệu của bạn đang được nhiều người quan tâm.
4.9. Số lượng đặt hàng trên mỗi khách hàng trong một năm
- Con số này cho bạn biết một người khách hàng đặt hàng bao nhiêu lần trong một khoảng thời gian. Đây là một công cụ tốt cho phép bạn xác định bạn nên chi bao nhiêu tiền cho marketing hoặc làm marketing lại.
4.10. Tỉ lệ huỷ bỏ thanh toán/ giỏ hàng
- Bạn nên đo lường tỷ lệ phần trăm số khách hàng rời bỏ thanh toán/ giỏ hàng trong từng bước thanh toán.
- Chẳng hạn: bao nhiêu phần trăm khách hàng rời bỏ sau khi đưa sản phẩm vào giỏ hàng? Sau khi nhập thông tin hoá đơn, vận chuyển?
- Sau khi nhập thông tin thẻ tín dụng? Tỉ lệ rời bỏ quá cao là dấu hiệu của quy trình thanh toán không tốt.
4.11. Số lượng bỏ Web ngay khi truy nhập/ Số lượng truy nhập trang chủ
4.12. Số lượng bỏ trang một sản phẩm ngay khi truy nhập/ Số lượng truy nhập trang sản phẩm đó
4.13. Số lượng bỏ trang sản phẩm ngay khi truy nhập (người mới)/ Số lượng người mới
4.14. Số lượng bỏ trang sản phẩm ngay khi truy nhập (người cũ)/ Số lượng người cũ
Trên đây là những nội dung quan trọng về KPI marketing và những tiêu chí quan trọng để xây dựng mẫu KPI marketing, mẫu KPI cho nhân viên marketing, mẫu KPI phòng marketing. Hy vọng bộ tiêu chí trên đây sẽ giúp cho các công ty, doanh nghiệp áp dụng và xây dựng được chỉ số KPI trong marketing hiệu quả.